Thành phần
Thành phần chính trong mỗi viên Viên đặt phụ khoa Vagiodin gồm:
- Povidon-iod.
- Silicon dioxide.
- Polyethylene glycol 400.
- Polyethylene glycol 1500.
- Polyethylene.
- Glycol 4000.
Dạng bào chế: Viên đặt âm đạo.
2 Tác dụng – Chỉ định của Viên đặt phụ khoa Vagiodin
2.1 Tác dụng của Viên đặt phụ khoa Vagiodin
Povidone-iodine là một phức hợp hóa học có hoạt tính diệt vi khuẩn rộng. Iốt tự do được giải phóng từ từ khỏi phức hợp polyvinylpyrrolidone iốt (PVPI) trong dung dịch, tiêu diệt các tế bào nhân chuẩn hoặc tế bào nhân sơ thông qua quá trình iốt hóa lipid và oxy hóa các hợp chất tế bào chất và màng tế bào. Tác nhân này thể hiện một loạt các hoạt động diệt khuẩn chống lại vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh và vi rút [1].
Viên đặt phụ khoa Vagiodin có vai trò sát khuẩn đường âm đạo, được sử dụng cho các trường hợp viêm đạo do vi khuẩn và nấm.
2.2 Chỉ định của Viên đặt phụ khoa Vagiodin
Viên đặt phụ khoa Vagiodin được chỉ định giúp sát khuẩn âm đạo, sử dụng cho các trường hợp viêm âm đạo do nấm Candida, Trichomonas và các nhiễm khuẩn không đặc hiệu hoặc hỗn hợp.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật và sau đẻ.
3 Liều dùng – Cách dùng Viên đặt phụ khoa Vagiodin
3.1 Liều dùng Viên đặt phụ khoa Vagiodin
1 viên/ngày. Có thể dùng 2 viên/ngày nếu cần thiết, đặc biệt đối với nhiễm nấm Candida albicans, dùng vào sáng và tối.
Thời gian điều trị dựa vào hiệu quả điều trị, tuy nhiên không được vượt quá 10 ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
3.2 Cách dùng Viên đặt phụ khoa Vagiodin
Bước 1: Lấy dụng cụ khỏi bao bì. Kéo piston của dụng cụ tới tối đa lấy viên đặt từ vỉ đặt vài dụng cụ đặt.
Bước 2: Để cho viên đặt vào dụng cụ, người dùng cần bóp nhẹ 2 bên sườn dụng cụ để thuốc được đẩy sâu vào dụng cụ khoảng 1cm.
Bước 3: Đưa dụng cụ vào âm đạo, đưa càng sâu càng tốt tới mức người dùng vẫn cảm thấy thoải mái. Giữ dụng cụ tại vị trí đặt và từ từ nhấn piston tới khi piston dừng lại là thuốc đã được đặt xong ở âm đạo.
Bước 4: Vệ sinh dụng cụ đặt bằng nước ấm và cất đi dùng lần sau.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Viên đặt phụ khoa Vagiodin cho bệnh nhân mẫn cảm với iod hoặc povidon.
Cường giáp, rối loạn tuyến giáp.
Mang thai và cho con bú.
Viêm da herpetiformis Duhring.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng, một số bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng rát hoặc nóng.
6 Tương tác thuốc
Chưa có thông tin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Viêm đặt có thể bị mềm hoặc biến dạng khi bảo quản ở nhiệt độ thường, nên định hình lại thuốc bằng bảo quản trong tủ lạnh 10 phút.
Đặt viên vào càng sâu càng tốt.
Cần vệ sinh tay sạch trước và sau khi đặt thuốc.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Viên đặt phụ khoa Vagiodin nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên.