USclacid 500 USP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Mã sp: PVN255
Thương hiệu: Đang cập nhật   |   Tình trạng: Còn hàng
90.000₫

Viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, da & mô mềm.
Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae & Legionella, bạch hầu, giai đoạn đầu của ho gà, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
Phối hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori trong loét dạ dày tá tràng.

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Thông tin chi tiết sản phẩm

Thành phần của USclacid 500 USP

  • Clarithromycin: 500mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén bao phim.

Công dụng – Chỉ định của USclacid 500 USP

  • Viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, da & mô mềm.
  • Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae & Legionella, bạch hầu, giai đoạn đầu của ho gà, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
  • Phối hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori trong loét dạ dày tá tràng.

Cách dùng – Liều dùng của USclacid 500 USP

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Liều thường dùng là 250 mg x mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày, hoặc 500 mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày. Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 500 mg mỗi ngày 2 lần, hoặc 1000 mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày và kéo dài đến 14 ngày.
    • Trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng như người lớn.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng thuốc dạng nhũ tương dành cho bệnh nhi: Liều hàng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần cho tới liều tối đa 500 mg. Thời gian điều trị thường là 7-10 ngày tùy theo chủng gây bệnh và bệnh nặng hay nhẹ. Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn phải ít nhất 10 ngày. Huyền dịch đã chuẩn bị có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn, và uống cùng với sữa.
    • Diệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng: – Người lớn: Liều clarithromycin thường dùng là 500 mg mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày. Thuốc nên được sử dụng kèm với omeprazole 40 mg uống 2 lần mỗi ngày.
    • Người già: Sử dụng như người lớn.
    • Suy thận:Thường không cần điều chỉnh liều trừ khi bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút). Nếu cần chỉnh liều nên giảm một nửa tổng liều mỗi ngày, thí dụ 250 mg mỗi ngày 1 lần hoặc 250 mg mỗi ngày 2 lần trong trường hợp nặng.

Chống chỉ định của USclacid 500 USP

  • Clarithromycin chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolide.
  • Không nên cho clarithromycin kèm với những dẫn chất của ergot.
  • Lúc có thai và lúc nuôi con bú

Lưu ý khi sử dụng USclacid 500 USP

  • Clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Nên thận trọng khi sử dụng kháng sinh này trên những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.
  • Việc sử dụng clarithromycin kéo dài và lập lại có thể gây nên sự phát triển nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên ngưng clarithromycin và tiến hành trị liệu thích hợp.
  • Trên một số ít người, vi khuẩn H. pylori có thể trở nên đề kháng clarithromycin.
  • Giống như những kháng sinh macrolide khác, việc sử dụng clarithromycin ở những bệnh nhân uống đồng thời với những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tố tế bào P450 có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh..

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây tác động không mong muốn lên hệ thần kinh như buồn ngủ, nhức đấu nên sử dụng được cho người lái xe vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của USclacid 500 USP

  • Thường gặp, ADR > 1/100 :
    • Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stavans – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
    • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
  • Ít gặp. 1/1000 < ADR <1/100:
    • Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật ( đau bụng trên, đôi khi đau nhiều ), buồn nôn, nôn.
    • Gan: Chức năng gan bất thường, bllirubin huyết thanh lăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và lăng bạch cầu ưa eosin.
    • Thính giác: Điếc ( nếu dùng liều cao ) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Clarithromycin được chứng minh không có tác dụng tương hỗ với những thuốc ngừa thai uống.
  • Giống như những kháng sinh macrolide khác, việc sử dụng clarithromycin đồng thời với uống những thuốc được hóa bởi hệ thống cytochrome P450 (thí dụ warfarin, những alkaloid của ergot, triazolam, lovastatin, disopyramide, phenytoin và cyclosporin) có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh. Sử dụng clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng theophylline làm tăng nồng độ theophylline trong huyết thanh và độc tính tiềm tàng của theophylline.
  • Việc sử dụng clarithromycin trên những bệnh nhân đang dùng warfarin có thể làm tăng hiệu lực những tác dụng của warfarin. Nên thường xuyên theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này.
  • Hiệu quả của digoxin có thể tăng khi dùng đồng thời với Klacid. Nên theo dõi nồng độ digoxin trong huyết thanh.
  • Clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực của carbamazepine do làm giảm tốc độ bài tiết.
  • Những macrolide được ghi nhận là làm thay đổi chuyển hóa của terfenadine, gây tăng nồng độ của terfenadine. Tình trạng này đi kèm với rối loạn nhịp tim và do đó nên tránh chỉ định clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng terfenadine và bất kỳ những kháng histamin không gây ngủ có liên quan như astemizole.
  • Việc sử dụng đồng thời clarithromycin với zidovudine cho những bệnh nhân người lớn bị nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ zidovudine ở trạng thái bền. Phần lớn có thể tránh tình trạng này bằng cách bố trí những liều Klacid và zidovudine chéo nhau khoảng 1-2 giờ. Không ghi nhận phản ứng giống như vậy ở trẻ em.
  • Mặc dù nồng độ trong huyết tương của clarithromycin và omeprazole có thể tăng khi cho cùng một lúc, nhưng không cần phải chỉnh liều lượng. Nồng độ clarithromycin trong huyết tương tăng có thể cũng xảy ra khi được sử dụng đồng thời với Maalox hoặc ranitidine. Không cần phải điều chỉnh liều lượng..

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH US Pharma USA.

Danh mục đang cập nhật sản phẩm

NHẬN THÔNG TIN KHUYẾN MÃI TỪ CHÚNG TÔI

Giỏ hàng