Thành phần:
Mỗi 1 ml dịch thuốc có chứa :
Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid: 6 mg.
Phụ liệu: Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Mô tả: Thuốc dạng lỏng màu đục, hương hoa quả tự nhiên
pH: 3,0 – 7,0
Chỉ định:
Viêm mũi dị ứng theo mùa (các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi và nghẹt mũi) ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Mày đay vô căn mạn tính: Các biểu hiện ngoài da (như ngứa, nổi các nốt sần phù theo đám hoặc rải rác) không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính (kéo dài trên 6 tuần) ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng mày đay.
Liều lượng:
Viêm mũi dị ứng:
+Trẻ em từ 2- 11 tuổi: Liều khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 1 lần/ngày.
+Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần/ngày.
Mày đay vô căn mạn tính:
+Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: Liều khuyến cáo là 15 mg (2,5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 15 mg (2,5 ml)/lần/ngày.
+Trẻ em từ 2- 11 tuổi: Liều khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30 mg (5 ml) mỗi ngày một lần
+Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60 mg (10 ml) mỗi ngày một lần
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống, có thể uống lúc no hay đói