1 Thành phần
Nhóm thuốc: thuốc kháng sinh.
Dạng bào chế: Viên.
Thành phần: Thuốc Atasic 200 chứa thành phần chính là cefixim với hàm lượng tương ứng 200mg cùng các thành phần tá dược khác vừa đủ cho một viên thuốc.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Atasic 200
2.1 Công dụng của thuốc Atasic 200
Cefixim là một trong những kháng sinh thuốc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn rất hiệu quả. Cefixim tác động theo cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, ngăn không cho vi khuẩn nhân đôi, tăng về số lượng gây bệnh. Thành tế bào vi khuẩn bị tác động bởi cefixim khiến cho sự bền vững của vách tế bào vi khuẩn yếu đi, vi khuẩn chết dần, giảm bớt số lượng lớn gây bệnh.
Khi số lượng vi khuẩn bị hạn chế, ổ tổn thương dần khu trú lại và nhanh chóng hồi phục. Cefixim được ứng dụng cho rất nhiều các loại nhiễm khuẩn khác nhau, tính đặc hiệu cao. Cefixim rất nhạy với các vi khuẩn như Haemophilus influenzae, S-pyogenes, Moraxella catarrhalis.
2.2 Chỉ định của thuốc Atasic 200
Atasic 200 được chỉ định trong rất nhiều các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm mũi, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm thanh quản.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi.
- Các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục.
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Atasic 200
3.1 Liều dùng thuốc Atasic 200
Mỗi lứa tuổi khác nhau sử dụng liều dùng Atasic 200 khác nhau.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, hay trẻ em có trọng lượng lớn hơn 50kg: Mỗi ngày uống 1-2 viên, có thể dùng hết 1 lần hoặc chia làm 2 liều nhỏ u ống sáng và tối.
Trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi: Mỗi lần dùng 8mg/kg, uống 1 lần trong ngày, khoảng cách với lần sử dụng tiếp theo là 24 giờ.
3.2 Cách dùng thuốc Atasic 200 hiệu quả
Khi bạn uống thuốc, bạn nên nuốt nguyên viên thuốc với nước, như vậy sẽ không hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
4 Chống chỉ định
Những bệnh nhân mẫn cảm với cefixim hay bất cứ một kháng sinh nào trong nhóm cephalosporin thế hệ 3 thì tuyệt đối không được sử dụng Atasic 200.
5 Tác dụng phụ
Có thể, bạn sẽ gặp phải một vài những tác dụng phụ khi sử dụng Atasic 200. Các biểu hiện thường gặp là chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy,… Bạn nên đến gặp các chuyên gia y tế để được tư vấn cách giải quyết các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc này.
6 Tương tác
Atasic 200 khi sử dụng đồng thời cùng các thuốc chống đông Wafarin thì làm tăng thời gian của prothrombin. Khi sử dụng kết hợp 2 loại thuốc này, bạn nên theo dõi tình trạng toàn thân, nếu có xuất huyết xảy ra ở đâu thì báo ngay cho bác sĩ để có hướng giảm liều.
Thuốc Atasic 200 sẽ làm tăng nồng độ của carbamazepin trong huyết tương nếu bạn kết hợp Atasic 200 với carbamazepin.
7 Lưu ý sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Atasic 200
Khi bạn sử dụng Atasic 200, nếu có xảy ra một vài tác dụng phụ, bạn không nên quá lo lắng, cũng không được tự ý ngừng thuốc. Nếu ngừng thuốc sẽ ngắt quãng hiệu quả điều trị của thuốc, có thể gây ra tình trạng kháng kháng sinh, nhờn thuốc. Khi đó, bạn hãy đến gặp bác sĩ để có cách xử lý phù hợp.
Đối với những bệnh nhân suy thận, khi sử dụng Atasic 200 thì nên thường xuyên kiểm tra, đánh giá chức năng thận, nếu chức năng suy giảm, bác sĩ điều chỉnh liều phù hợp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú không nên sử dụng Atasic 200. Nếu thực sự cần thiết phải dùng thì hãy hỏi ý kiến của các bác sĩ và chuyên gia tư vấn y tế nhằm đảm bảo an toàn cho trẻ bú và thai nhi.
7.3 Bảo quản thuốc Atasic 200
Thuốc Atasic 200 nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và độ ẩm quá cao trong không khí.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18938-13.
Nhà sản xuất: Thuốc Atasic 200 được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc Atasic 200 được đóng gói 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên thuốc.